5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014. - Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân. - Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân. - Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019. - Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06, ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. - Quyết định số 430/QĐ-BCA, ngày 26/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an. |
||||||
5.2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục | |||||
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 có nhu cầu cung cấp thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân phải được công dân đó đồng ý bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực. |
||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
* Đối với tổ chức: - Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông tin cần cung cấp, cam đoan chịu trách nhiệm trong sử dụng nội dung thông tin khi được cung cấp). - Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ. |
x | |||||
* Đối với cá nhân: - Văn bản yêu cầu khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung thông tin khi được cung cấp). - Xuất trình thẻ Căn cước công dân của công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị cung cấp thông tin. |
x | |||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 (một) bộ | ||||||
5.5 | Thời gian giải quyết | |||||
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||||
- Nơi tiếp nhận: + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận, giải quyết TTHC của Công an cấp huyện tại Bộ phận Một cửa cấp huyện; + Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có). - Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận, giải quyết TTHC của Công an cấp huyện tại Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích (trường hợp có yêu cầu) |
||||||
5.7 | Thời gian tiếp nhận, trả kết quả | |||||
Trong giờ hành chính Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). | ||||||
5.8 | Lệ phí | |||||
Chưa quy định | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
B1 | Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật | Cơ quan, tổ chức | Giờ hành chính | Theo mục 5.3 | ||
B2 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả. - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. |
Cán bộ tiếp dân cấp CCCD tại Bộ phận tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp huyện | Giờ hành chính | Mẫu BM01: Giấy hẹn về việc tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ - Phiếu BM02: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; - Phiếu BM03: Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ |
||
B3 | Chuyển hồ sơ cho Đội trưởng Đội Hướng dẫn đăng ký, quản lý cư trú; cấp, quản lý CCCD để nghiên cứu, báo cáo Trưởng Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH xem xét, quyết định. Dự thảo Văn bản thông báo kết quả khai thác trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân trình Trưởng phòng Cảnh sát QLHC về TTXH. | - Cán bộ tiếp dân cấp CCCD tại Bộ phận tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp huyện - Chỉ huy Đội Cảnh sát QLHC về TTXH Công an cấp huyện |
02 ngày làm việc | - Mẫu BM04: Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC - Văn bản thông báo kết quả khai thác trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. |
||
B4 | Lãnh đạo Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH xem xét, duyệt ký Văn bản thông báo kết quả khai thác trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân | Lãnh đạo Công an cấp huyện | 01 ngày làm việc | Văn bản thông báo kết quả khai thác trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. | ||
B5 | Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích (trong trường hợp có yêu cầu) | Cán bộ tiếp dân cấp CCCD tại Bộ phận tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp huyện | Giờ hành chính | Văn bản thông báo kết quả khai thác trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. | ||
Lưu ý |
|
Ý kiến bạn đọc
Hợp đồng lao động trong Công an nhân dân
Tải về: 128
Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
Tải về: 31
Phê duyệt Phương án chữa cháy của cơ sở
Tải về: 26
Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Tải về: 22