5.1. | Cơ sở pháp lý | |||||
|
||||||
5.2. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
|
||||||
5.3. | Thành phần hồ sơ | Bản chính |
Bản sao |
|||
5.3.1. | Giấy chứng nhận hy sinh (mẫu sô 34) | x | ||||
5.3.2. | Các giấy tờ để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận hy sinh: Cán bộ, chiến sỹ hy sinh trong chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020, phải có giấy xác nhận về trường hợp hy sinh của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
+ Giấy xác nhận trường hợp hy sinh của đơn vị cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương trở lên.
+ Trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án. + Trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định truy nã bị can. + Trường hợp án kéo dài phải có quyết định gia hạn điều tra. + Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án.
+ Thương binh có tỷ lệ khả năng lao động từ 61% đến 80% phải có bản sao Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên kèm theo hồ sơ thương binh.
Cán bộ, chiến sỹ hy sinh trong trường hợp trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập kèm theo một trong các giấy tờ sau: + Bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền. + Quyết định giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh của cấp có thẩm quyền. - Cán bộ, chiến sỹ hy sinh từ ngày 31/12/1994 trở về trước đã được ghi nhận là liệt sỹ ở một trong các giấy tờ sau: Giấy báo tử trận; Huân chương; Huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sỹ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên, lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền. |
|||||
5.3.3. | Văn bản nêu chi tiết về trường hợp hy sinh của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an các đơn vị, địa phương gửi Công an tỉnh. | x | ||||
5.3.4. | Văn bản nêu chi tiết về trường hợp hy sinh của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an tỉnh gửi Bộ Công an. | x | ||||
5.3.5. | Các tài liệu khác (nếu có). | |||||
5.4. | Số lượng hồ sơ | |||||
03 (ba) bộ. | ||||||
5.5. | Thời hạn giải quyết | |||||
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
5.6. | Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | |||||
Đội Chính sách và Bảo hiểm, Phòng Tổ chức cán bộ, Công an Trị. | tỉnh Quảng | |||||
5.7. | Lệ phí | |||||
Không | ||||||
5.8. | Quy trình xử lý công việc | |||||
STT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian |
Biểu mẫu/ kết quả | ||
B1 | Chuẩn bị hồ sơ, nộp kèm công văn đề nghị gửi về Công an tỉnh (qua phòng Tổ chức cán bộ). | Công an các đơn vị, địa phương và thân nhân cán bộ, chiến sĩ hy sinh. | Giờ hành chính |
Theo mục 5.2. | ||
B2 | Công an tỉnh tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
|
Đội Chính sách và Bảo hiểm, phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh. | Giờ hành chính |
BM 01: Giấy biên nhận. | ||
B3 | Công an tỉnh lập hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ và gửi 01 bộ hồ sơ kèm công văn đề nghị gửi về Cục Tổ chức cán bộ giải quyết. | Đội Chính sách và Bảo hiểm, phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh. | 15 ngày | BM 02: Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc | ||
B4 | Cục Tổ chức cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và báo cáo Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng ký văn bản đề nghị kèm hồ sơ xác nhận liệt sĩ gửi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”. | |||||
B5 | Công an tỉnh tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công” do Cục Tổ chức cán bộ chuyển đến, thông báo cho thân nhân liệt sĩ và Công an đơn vị, địa phương đề nghị biết. | Đội Chính sách và Bảo hiểm, phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh | 01 ngày | |||
B6 | Công an tỉnh phối hợp với UBND cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức Lễ truy điệu liệt sĩ và trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân liệt sĩ. | Công an tỉnh (Phòng Tổ chức cán bộ, phòng Công tác chính trị tham mưu tổ chức) | 01 ngày | |||
B7 | Công an tỉnh bàn giao hồ sơ xác nhận liệt sĩ cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú để thực hiện chế độ. | Đội Chính sách và Bảo hiểm, phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh | 01 ngày | |||
B8 | Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ. | Đội Chính sách và Bảo hiểm, phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh | 01 ngày | BM 04: Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC | ||
Lưu ý:
|
Ý kiến bạn đọc
Hợp đồng lao động trong Công an nhân dân
Tải về: 128
Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
Tải về: 32
Phê duyệt Phương án chữa cháy của cơ sở
Tải về: 26
Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Tải về: 22