Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (thị xã, thành phố), Ban An ninh huyện (thị xã, thành phố)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K (kể cả số đã chết) |
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
- Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân. - Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC. - Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. - Quyết định số 2248/QĐ-BCA, ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan đến xác nhận nơi cư trú thuộc thẩm quyền của Bộ Công an. |
||||||
5.2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
Áp dụng với đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ. | ||||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
a) Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường, thị trấn) nơi cư trú (mẫu 3A) hoặc của thân nhân (mẫu 3B). b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường, thị trấn) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04). |
X X |
|||||
c) Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ Công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ Công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận. d) Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị. đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C). |
X X X |
|||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
02 (hai) bộ (bản chính). | ||||||
5.5 | Thời gian xử lý | |||||
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ hợp lệ | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||||
UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi đối tượng chính sách có hộ khẩu thường trú tiếp nhận hồ sơ ban đầu; Công an huyện, thị xã, thành phố thông báo kết quả giải quyết cho cá nhân. |
||||||
5.7 | Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả | |||||
Trong giờ hành chính. | ||||||
5.8 | Lệ phí | |||||
Không. | ||||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu, Kết quả |
||
B1 | Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/2006/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2006/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến đủ thành phần hồ sơ theo Quy định: a) Bản khai cá nhân (mẫu 3A) hoặc của thân nhân (mẫu 3B). (không cần xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú). b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu (mẫu 04) (không cần xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú). c) Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ Công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ Công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận. d) Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị. đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C). |
Cán bộ Đội Chính trị - Hậu cần/Đội Tổng hợp Công an huyện, thị xã, thành phố | Giờ hành chính. | Theo dõi bằng sổ công văn đến | ||
B2 | Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo Mục 5.3 từ Công an huyện, thị xã, thành phố chuyển đến và trình BCH Phòng phê duyệt chuyển Đội Chính sách và Bảo hiểm. (Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm xác minh nơi cư trú/thường trú của công dân). |
Cán bộ Tổng hợp Phòng Tổ chức cán bộ |
01 ngày làm việc | Theo dõi bằng công văn | ||
B3 |
Thẩm định và đề xuất hồ sơ: - Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ theo quy định hoàn tất các khâu trình BCH Phòng để trình BGĐ CAT; |
Cán bộ, chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm và lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ. |
05 ngày làm việc |
Công văn và danh sách dự thảo kèm hồ sơ theo quy định | ||
- Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình BCH Phòng ký công văn gửi trả toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị (Công an huyện, thị xã, thành phố) bổ túc hồ sơ theo quy định; | Cán bộ, chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm và lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ. | 01 ngày làm việc |
Công văn kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định | |||
- Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định, trình BCH Phòng ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị (Công an huyện, thị xã, thành phố) giải thích cho đối tượng thông suốt. | Cán bộ, chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm và lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ. | 02 ngày làm việc |
Công văn kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định | |||
B4 | Ký công văn, danh sách để trình Ban Giám đốc quyết định. | Chỉ huy Phòng Tổ chức cán bộ | 01 ngày làm việc | Dự thảo công văn và danh sách (mẫu 8A, 9C tại mục 5.3) | ||
B5 | Tiếp nhận kết quả từ Ban Giám đốc và hệ thống lại toàn bộ hồ sơ. | Cán bộ Đội Chính sách và bảo hiểm, Phòng Tổ chức cán bộ | 01 ngày làm việc | Công văn và danh sách kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định | ||
B6 | Gửi hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an xem xét quyết định. | Cán bộ Đội Chính sách và bảo hiểm, Phòng Tổ chức cán bộ | 01 ngày làm việc | Gửi hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ | ||
B7 | Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an chuyển trả về Công an tỉnh Quảng Trị để thông báo cho đối tượng chính sách. | Cán bộ Tổng hợp Phòng Tổ chức cán bộ | 01 ngày làm việc | Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán bộ chuyển trả. | ||
Cán bộ Đội Chính sách và bảo hiểm, Phòng Tổ chức cán bộ | ||||||
B8 | Hệ thống lại toàn bộ hồ sơ do Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an chuyển trả Công an tỉnh Quảng Trị để thông báo cho Công an huyện, thị xã, thành phố. | Cán bộ Đội Chính sách và bảo hiểm, Phòng Tổ chức cán bộ | 01 ngày làm việc | Thông báo của Phòng Tổ chức cán bộ. | ||
Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho công dân. | Thông báo của Phòng Tổ chức cán bộ | |||||
B9 | Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tổ chức cán bộ: - Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp một lần, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần đến đối tượng chính sách và chi số tiền được hưởng trợ cấp theo Quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Cán bộ Đội Chính trị Hậu cần/Đội Tổng hợp Công an huyện, thị xã, thành phố | 05 ngày làm việc | Quyết định hưởng trợ cấp và phiếu chi tiền |
||
- Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách thông suốt. | Triển khai văn bản của Phòng Tổ chức cán bộ |
Ý kiến bạn đọc
Hợp đồng lao động trong Công an nhân dân
Tải về: 128
Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
Tải về: 31
Phê duyệt Phương án chữa cháy của cơ sở
Tải về: 26
Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Tải về: 22