Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu tại Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh

5.1 Cơ sở pháp lý
  - Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
- Nghị định 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 144/2021/NĐ-CP, ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu các cơ quan tổ chức, chức danh nhà nước;
- Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý sử dụng con dấu;
- Thông tư số 15/2022/TT-BCA, ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BCA, ngày 20/10/2017 của Bộ Công an  quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu;
- Quyết định số 430/QĐ-BCA, ngày 26/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
5.2 Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
  Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước khi nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu phải xuất trình con dấu đã được đăng ký trước đó để cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu kiểm tra, đăng ký theo quy định
5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
  1. Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền; Thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng x  
2. Văn bản đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do. x  
3. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã cấp trước đó (Nếu mất phải có tờ trình về việc mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu, nêu rõ lý do) x  
Con dấu mà cơ quan, tổ chức đang sử dụng. x  
5.4 Số lượng hồ sơ
  -  01 bộ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: văn bản giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là văn bản điện tử được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật (văn bản điện tử có định dạng PDF). Trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật.
5.5 Thời gian giải quyết
  03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.6 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  - Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại: Quầy tiếp nhận, giải quyết TTHC lĩnh vực đăng ký, quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về ANTT và con dấu của Phòng PC06 Công an tỉnh Quảng Trị tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị.
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an, nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
5.7 Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
  Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, Tết)
5.8 Lệ phí
 

Không

5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp; nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công. cơ quan,
tổ chức
Giờ hành chính Theo mục 5.3
B2 Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ đối với hồ sơ nộp trực tiếp và hồ sơ nộp qua dịch vụ bưu chính; kiểm tra chi tiết hồ sơ, tính chính xác của thông tin hồ sơ, thông tin chữ ký số để đảm báo tính xác thực, tính hợp lệ, tính chính xác, nguyên vẹn đối với thành phần hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận qua Cổng dịch vụ công:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên Cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần hồ sơ thì gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ; Sau khi cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ thì cán bộ tiếp nhận thực hiện theo bước trên.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP thì không tiếp nhận, nêu rõ lý do từ chối giải quyết và gửi Thông báo bằng văn bản về việc từ chối giải quyết hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ..
2. Kiểm tra con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước:
- Trường hợp mẫu con dấu chưa bị biến dạng, còn rõ nét đúng theo mẫu thì tiến hành tiếp nhận và làm các thủ tục để đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
- Trường hợp mẫu con dấu đã bị biến dạng, mòn, không đúng theo mẫu quy định thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước thực hiện đăng ký lại mẫu con dấu
Bộ phận Một cửa Giờ hành chính











- Mẫu CD1: Giấy biên nhận







- Mẫu CD2: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ








- Mẫu CD3: Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ sơ
 
B3 - Cán bộ sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành báo cáo BCH Đội phân công cán bộ giải quyết hồ sơ. - Bộ phận Một cửa;

- Chỉ huy Đội 2, Phòng PC06
1/2 ngày làm việc  
B4 Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ được phân công giải quyết hồ sơ thực hiện việc đăng ký cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu theo quy định, dự thảo Giấy Chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
- Đối với trường hợp làm mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu: tiến hành thủ tục xử lý vi phạm hành chính trước khi thực hiện các bước tiếp theo
- Cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ;
- BCH Đội;
- BCH Phòng.
 
1/2 ngày làm việc - Mẫu CD10: Sổ đăng ký con dấu.
- Mẫu số 01: Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu


- Báo cáo đề xuất xử lý VPHC (nếu có);
- Biên bản  vi phạm hành chính (  nếu có);
- Quyết định xử lý vi phạm hành chính (nếu có).
B5 Sau khi hoàn thiện hồ sơ báo cáo BCH Đội để trình BCH Phòng phê duyệt Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bản giấy; ký số trên bản file PDF (nếu có) - Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ;
- Chỉ huy Đội 2, Phòng PC06;
- Lãnh đạo Phòng PC06
01 ngày làm việc Giấy Chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bản giấy và bản điện tử (nếu có)
B6 - Kiểm tra thông tin và thu lại giấy biên nhận hồ sơ.
- Trả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan, tổ chức bằng các hình thức trả trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính trong trường hợp cơ quan, tổ chức lựa chọn hình thức nộp và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
Bộ phận Một cửa Giờ hành chính Mẫu CD11: Sổ giao, nhận dấu
 
Lưu ý
  • Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.
  • Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.
  Tải về: 0

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây