Đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã

5.1 Cơ sở pháp lý
  1. Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
2. Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú.
3. Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
 4. Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú.
5. Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
6. Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Nghị định 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
8. Quyết định số 430/QĐ-BCA, ngày 26/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
9.  Quyết định số 5548/QĐ-BCA-C06, ngày 06/7/2021của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký cư trú và lĩnh vực xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
  - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu đăng ký tạm trú nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
- Trường hợp thực hiện đăng ký tạm trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú thì người yêu cầu đăng ký tạm trú khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú.
5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
  * Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
x  
* Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
x  
  * Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
x  
5.4 Số lượng hồ sơ
  01 (một) bộ;
5.5 Thời gian giải quyết
  Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
5.6 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã; nộp qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
-  Trả kết quả: trả trực tiếp tại Công an cấp xã hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích; trả qua tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú (nếu có).
5.7 Thời gian tiếp nhận, trả kết quả
  Trong giờ hành chính từ từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
5.8 Lệ phí
 

Việc xác định mức thu; miễn, giảm; việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp trực tiếp tại Công an cấp xã nơi đăng ký tạm trú hoặc nộp trực tuyến qua các Cổng dịch vụ công trực tuyến
+ Hồ sơ được gửi từ Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú sẽ được chuyển tới hệ thống phần mềm quản lý cư trú
Công dân Giờ hành chính Theo Mục 5.3
B2 Cán bộ đăng ký tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: kiểm tra, đối chiếu thông tin công dân kê khai trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư..
- Đối với hồ sơ nộp trực tuyến, thực hiện chọn hồ sơ trên Hệ thống Cơ sở DLQG về DC, phân hệ Quản lý Cư trú để xử lý

Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký;




+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;




+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.



 
Cán bộ đăng ký Giờ hành chính













- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)

- Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)

- Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
 (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)
B3 Cá nhân nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định Công dân Giờ hành chính Biên lai thu lệ phí hoặc biên lai điện tử (trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
B4 Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 1/2 ngày kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cán bộ đăng ký đề xuất Trưởng Công an cấp xã thực hiện xác minh theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 57/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021.
Lưu ý: Thời gian xác minh không tính vào thời gian giải quyết đối với TTHC này.

- Căn cứ kết quả xác minh
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đăng ký tạm trú, cán bộ đăng ký lập, ký Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ, ghi rõ nội dung: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tài liệu có trong hồ sơ, yêu cầu giải quyết, ý kiến đề xuất, gửi kèm tài liệu có trong hồ sơ báo cáo Trưởng Công an cấp xã xét duyệt.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện đăng ký tạm trú, cán bộ đăng ký thực hiện lập, ký Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, nêu rõ lý do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, gửi kèm tài liệu có trong hồ sơ báo cáo Trưởng Công an cấp xã xét duyệt.

+ Trường hợp hồ sơ có vướng mắc, cán bộ đăng ký lập, ký Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ, ghi rõ ý kiến đề xuất phương án giải quyết, gửi kèm tài liệu có trong hồ sơ đề xuất Trưởng Công an cấp xã xem xét, quyết định.
Cán bộ đăng ký 1/2 ngày làm việc
- Phiếu xác minh thông tin về cư trú
(mẫu CT10 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)



- Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ
(mẫu CT11 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)




- Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (nếu có)
 (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)
B5 Xét duyệt hồ sơ
Ngay sau khi nhận đề xuất của cán bộ đăng ký, Trưởng Công an cấp xã phải thực hiện xét, duyệt hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đăng ký tạm trú thì cho ý kiến phê duyệt, ký Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ để cập nhật kết quả giải quyết đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.

- Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký tạm trú thì cho ý kiến, ký Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và chuyển lại cho cán bộ đăng ký để thông báo cho công dân theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ có vướng mắc thì cho ý kiến giải quyết vào Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ.
 
Trưởng Công an cấp xã 01 ngày làm việc - Phiếu xác minh thông tin về cư trú
(mẫu CT10 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)
- Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ
(mẫu CT11 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)
- Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
(nếu có)
(mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)
B6 - Công dân căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
- Cán bộ đăng ký thực hiện gửi Thông báo kết quả giải quyết đăng ký tạm trú đến công dân dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
- Công dân;
 
- Cán bộ đăng ký
Giờ hành chính Thông báo kết quả giải quyết đăng ký tạm trú
(Mẫu CT08, ban hành kèm theo
Thông tư số 56/2021/TT-BCA)
Lưu ý:
  • Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.
  • Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.
  Tải về: 5

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây