Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh

5.1 Cơ sở pháp lý
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 16/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
5.2 Thành phần hồ sơ
) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất).
d) Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm: Giấy giới thiệu của Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
5.3 Số lượng hồ sơ
 01 (một) bộ
5.4 Thời hạn giải quyết
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc mất giấy chứng nhận đăng ký xe, sau 30 ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và cấp lại biển số xe không quá 07 ngày kể từ ngày hết thời hạn niêm yết.
5.5 Cách thức thực hiện:
 + Trực tiếp tại trụ sở Phòng CSGT- Công an tỉnh. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
5.6 Lệ phí

Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

5.7 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh.
5.8 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
  Phòng CSGT- Công an tỉnh
5.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
5.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đối với chủ xe đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
+ Đối với chủ xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
5.11 Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính
Không
5.12 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính Theo mục 5.7
B2 Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; giấy tờ của chủ xe, giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe).
Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ Giờ hành chính  
B3 Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Lập 02 bản thông báo ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe). Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ Giờ hành chính  
B4 Tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định. Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ Giờ hành chính  
B5 Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy định. Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ Giờ hành chính  
B6 Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe. Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ Giờ hành chính  
  Tải về: 0

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây