Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại cấp tỉnh

5.1 Cơ sở pháp lý
  1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001.
3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
5. Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa.
          6. Thông tư số 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ Công an về quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác PCCC, CNCH trong Công an nhân dân.
7. Quyết định 5177/QĐ-BCA-C07, ngày 11/7/2022 của Bộ Công an về ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an trên môi trường điện tử.
5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
  Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
5.3 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
  Tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 quy định tại Nghị định số 42/2020/NĐ-CP bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa.
5.4 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
  - Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa:    
  + Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ (Theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định 42/2020/NĐ-CP). x  
  + Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa).   x
  + Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến). x  
  + Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến). x  
  + Phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm; biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ; Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa); x  
  + Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC của người điều khiển phương tiện và người áp tải.   x
5.5 Số lượng hồ sơ
  01 (Một) bộ hồ sơ
5.6 Thời gian xử lý
  40 giờ (05 ngày) làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện và cấp Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ; trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5.7 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  - Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH -Công an tỉnh Quảng Trị.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
      - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:
dichvucong.bocongan.gov.vn (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước).
5.8 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
  Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
5.9 Lệ phí
  Không
5.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/
Kết quả
B1 - Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính Theo mục 5.4
B2 Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:      
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
+ Hồ sơ được nộp trực tiếp: lập Phiếu tiếp nhận giải quyết TTHC về PCCC (Mẫu số PC03) gồm 02 bản, 01 bản giao cho người nộp và lưu 01 bản.
+ Hồ sơ được nộp qua DVBC: lập Phiếu tiếp nhận giải quyết TTHC về PCCC gồm 02 bản, 01 bản giao đến địa chỉ cơ sở, cá nhân đã gửi hồ sơ và lưu 01 bản.
+ Hồ sơ được nộp qua hệ thống DVCTT: tiếp nhận hồ sơ và thông báo cho người nộp hồ sơ (trực tuyến qua email…)
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả/Bộ phận một cửa 08 giờ PC03: Phiếu tiếp nhận giải quyết TTHC về PCCC
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ:
+ Hồ sơ được nộp trực tiếp: hướng dẫn cơ sở, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ, giao 01 bản cho người đến nộp hồ sơ và lưu 01 bản.
+ Hồ sơ được nộp qua DVBC: gửi Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến địa chỉ cơ sở, cá nhân đã gửi hồ sơ trước đó.
+ Hồ sơ được nộp qua hệ thống DVCTT: Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ, gửi lại cho người nộp hồ sơ (trực tuyến qua email…)
+ Sau khi tổ chức, cá nhân đã hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện theo quy định đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ.
PC04: Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC về PCCC
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ được nộp trực tiếp: không tiếp nhận và ghi thông tin, lý do không tiếp nhận vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, gửi lại cho người nộp hồ sơ.
+ Hồ sơ được nộp qua DVBC: không tiếp nhận và ghi thông tin, lý do không tiếp nhận vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, gửi đến địa chỉ cơ sở, cá nhân nộp hồ sơ.
+ Hồ sơ được nộp qua hệ thống DVCTT: Ghi thông tin, lý do không tiếp nhận vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, gửi lại cho người nộp hồ sơ(trực tuyến qua email…)
BM.03: Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

B3
Chuyển hồ sơ đến Chỉ huy đội nghiệp vụ phụ trách để phân công cán bộ giải quyết Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả/Bộ phận một cửa 04 giờ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B4 Phân công bộ phận nghiệp vụ thực hiện Chỉ huy đội phụ trách 02 giờ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B5 - Xử lý hồ sơ: Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với nội dung quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 42/2020/NĐ-CP;
- Dự thảo kế hoạch, văn bản thông báo, báo cáo đề xuất kiểm tra an toàn PCCC đối với phương tiện
- Trình chỉ huy đội được được phân công giải quyết
Cán bộ thực hiện 04 giờ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B6 - Kiểm tra, xem xét kết quả do cán bộ thực hiện trình.
- Duyệt, ký báo cáo đề xuất, kế hoạch kiểm tra, văn bản thông báo kiểm tra.
Chỉ huy đội nghiệp vụ 02 giờ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B7 - Xem xét, duyệt, ký kế hoạch kiểm tra, văn bản thông báo kiểm tra.
- Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu
Lãnh đạo đơn vị 02 giờ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B8 - Cấp số, ngày, tháng, đóng dấu Kế hoạch, Văn bản thông báo kiểm tra
- Chuyển kết quả cho cán bộ thực hiện
Văn thư 02 giờ  
B9 - Thông báo về thời gian, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra đến đơn vị đề nghị cấp giấy phép.
- Tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển (theo kế hoạch).
- Căn cứ kết quả xem xét, thẩm định hồ sơ và kết quả kiểm tra an toàn PCCC đối với phương tiện:
+ Trường hợp đạt yêu cầu: Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra; Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện.
+ Trường hợp không đạt yêu cầu: Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, văn bản trả lời.
- Trình chỉ huy đội được phân công giải quyết duyệt.
Cán bộ thực hiện 16 giờ Kế hoạch kiểm tra, văn bản thông báo kiểm tra; biên bản kiểm tra.
B9 - Kiểm tra, xem xét kết quả do cán bộ thực hiện trình.
- Duyệt, ký báo cáo kết quả kiểm tra; Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện hoặc văn bản trả lời.
- Trình lãnh đạo đơn vị duyệt.
Chỉ huy đội nghiệp vụ 02 giờ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B10 - Xem xét kết quả giải quyết do chỉ huy đội trình;
- Duyệt, ký Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ hoặc văn bản trả lời.
Lãnh đạo đơn vị 02 giờ PC05: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
B11 - Lấy số và đóng dấu Giấy xác nhận hoặc văn bản trả lời;
- Cập nhật thông tin theo dõi, chuyển bộ phận Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả/Bộ phận một cửa trả kết quả.
Cán bộ thực hiện 02 giờ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B12 - Thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Cập nhật thông tin theo dõi.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả/Bộ phận một cửa 02 giờ Mẫu số 6: Sổ theo dõi hồ sơ
  Tải về: 0

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây