Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

5.1 Cơ sở pháp lý
  1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001.
3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
5. Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
6. Thông tư số 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ Công an về quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác PCCC, CNCH trong Công an nhân dân.
7. Quyết định 5177/QĐ-BCA-C07, ngày 11/7/2022 của Bộ Công an về ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an trên môi trường điện tử.
5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
  - Văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cản bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.
- Đối tượng thực hiện thủ TTHC: Tổ chức, cá nhận thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
5.3 Đối tượng thực hiện TTHC
  Tổ chức, cá nhận thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
5.4 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
  - Đối với đồ án quy hoạch xây dựng:    
  + Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP). x  
  + Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC quy định như sau: x  
  * Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm chống cháy lan, giảm đến mức tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh.
* Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng bảo đảm cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy.
* Phải có nguồn nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện bảo đảm phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy.
* Bố trí địa điểm xây dựng doanh trại cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng.
   
  - Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế các công trình độc lập có nguy hiểm cháy, nổ quy định tại các mục 15 và 16 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP (trừ trạm cấp xăng dầu nội bộ và cơ sở sử dụng khí đốt).    
  + Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu PC06 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; x  
  + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình.   x
  + Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến PCCC như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình. x  
  - Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình:    
  + Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. x  
  + Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công.   x
  + Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác.   x
  + Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế về PCCC   x
  + Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC gồm: x  
  * Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh.
* Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác.
* Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
* Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn.
* Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy.
* Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình.
   
  - Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình:    
  + Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho một đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. x  
  + Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về PCCC của cơ quan Cảnh sát PCCC (nếu có). x  
  + Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác.   x
  + Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế về PCCC.   x
  + Dự toán xây dựng công trình. x  
  + Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC gồm: x  
  * Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh.
* Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác.
* Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
* Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn.
* Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy.
* Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình.
   
  + Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, bản vẽ được đóng dấu thẩm duyệt về PCCC (đối với hồ sơ thiết kế cải tạo, điều chỉnh).   x
  + Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có). x  
  - Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC:    
  + Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ phương tiện (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. x  
  + Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế về PCCC.   x
  + Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện. x  
  + Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC gồm: x  
  * Hệ thống điện, nhiên liệu, vật tư, hàng hóa bố trí, sắp xếp trên phương tiện bảo đảm an toàn PCCC.
* Có phương tiện chữa cháy phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an.
* Động cơ của phương tiện phải được cách ly với khoang chứa hàng bằng vật liệu không cháy hoặc buồng (khoang) đệm theo quy định.
* Ống xả của động cơ phải được che chắn, bảo đảm an toàn về cháy, nổ.
* Sàn, kết cấu của khoang chứa hàng và các khu vực khác của phương tiện nằm trong vùng nguy hiểm cháy, nổ phải làm bằng vật liệu không cháy.
* Phải có dây tiếp đất khi phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.
   
5.5 Số lượng hồ sơ
  01 (Một) bộ hồ sơ.
5.6 Thời gian xử lý
  - Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 40 giờ (05 ngày) làm việc;
- Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 40 giờ (05 ngày) làm việc;
- Thiết kế cơ sở: Không quá 80 giờ (10 ngày) làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; không quá 40 giờ (05 ngày) làm việc đối với các dự án còn lại.
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 120 giờ (15 ngày) làm việc đối với dự án, công trình quan trong quốc gia, dự án, công trình nhóm A; không quá 80 giờ (10 ngày) làm việc đối với các dự án, công trình còn lại.
- Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Không quá 80 giờ (10 ngày) làm việc.
Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
5.7 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  - Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH - Công an tỉnh Quảng Trị.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
      - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:
 dichvucong.bocongan.gov.vn (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước).
5.8 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
  Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
5.9 Lệ phí
  Thực hiện theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
5.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/
Kết quả
B1 - Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Tổ chức, cá nhân - Nộp trực tiếp: Giờ hành chính
- Nộp trực tuyến: Không quy định thời gian
Theo mục 5.4
B2 Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:      
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
+ Hồ sơ được nộp trực tiếp: lập Phiếu tiếp nhận giải quyết TTHC về PCCC (Mẫu số PC03) gồm 02 bản, 01 bản giao cho người nộp và lưu 01 bản.
+ Hồ sơ được nộp qua DVBC: lập Phiếu tiếp nhận giải quyết TTHC về PCCC gồm 02 bản, 01 bản giao đến địa chỉ cơ sở, cá nhân đã gửi hồ sơ và lưu 01 bản.
+ Hồ sơ được nộp qua hệ thống DVCTT: tiếp nhận hồ sơ và thông báo cho người nộp hồ sơ (trực tuyến qua email…)
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả/Bộ phận một cửa
 
08 giờ
 
PC03: Phiếu tiếp nhận giải quyết TTHC về PCCC
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ:
+ Hồ sơ được nộp trực tiếp: hướng dẫn cơ sở, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ, giao 01 bản cho người đến nộp hồ sơ và lưu 01 bản.
+ Hồ sơ được nộp qua DVBC: gửi Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến địa chỉ cơ sở, cá nhân đã gửi hồ sơ trước đó.
+ Hồ sơ được nộp qua hệ thống DVCTT: Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ, gửi lại cho người nộp hồ sơ (trực tuyến qua email…)
+ Sau khi tổ chức, cá nhân đã hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện theo quy định đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ.
PC04: Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC về PCCC
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ được nộp trực tiếp: không tiếp nhận và ghi thông tin, lý do không tiếp nhận vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, gửi lại cho người nộp hồ sơ.
+ Hồ sơ được nộp qua DVBC: không tiếp nhận và ghi thông tin, lý do không tiếp nhận vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, gửi đến địa chỉ cơ sở, cá nhân nộp hồ sơ.
+ Hồ sơ được nộp qua hệ thống DVCTT: Ghi thông tin, lý do không tiếp nhận vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, gửi lại cho người nộp hồ sơ (trực tuyến qua email…)
BM.03: Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Chuyển hồ sơ đến Chỉ huy đội nghiệp vụ phụ trách để phân công cán bộ giải quyết 04 giờ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B3 Phân công bộ phận nghiệp vụ thực hiện Chỉ huy đội phụ trách 04 giờ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B4 - Nghiên cứu, xem xét, đối chiếu sự phù hợp của thiết kế với các quy định hiện hành;
- Dự thảo văn bản trình chỉ huy đội phụ trách duyệt:
Cán bộ thực hiện    
+ Đối với đồ án quy hoạch xây dựng 16 giờ Văn bản góp ý về giải pháp PCCC
+ Đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng 16 giờ Văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng
+ Đối với hồ sơ thiết kế cơ sở + Nhóm A: 50 giờ 
+ Nhóm B: 16 giờ
Văn bản góp ý về giải pháp PCCC
+ Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC. + Nhóm A: 90 giờ
+ Nhóm B: 50 giờ
- Phương tiện giao thông: 50 giờ
GCN thẩm duyệt thiết kế về PCCC (Mẫu số PC07)
+ Trường hợp hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC. Văn bản thẩm duyệt thiết kế về PCCC (Mẫu số PC09)
B5 - Kiểm tra, duyệt nội dung theo báo cáo của cán bộ:
+ Trường hợp nội dung báo cáo, đề xuất chưa bảo đảm yêu cầu: chuyển trả cán bộ xử lý, yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.
+ Trường hợp nội dung báo cáo, đề xuất bảo đảm yêu cầu: chuyển trình lãnh đạo đơn vị duyệt (ký vào các báo cáo, đối chiếu,…)
Chỉ huy đội nghiệp vụ - Đồ án quy hoạch xây dựng: 04 giờ;
- Chấp thuận địa điểm: 04 giờ;
- Thiết kế cơ sở:
+ Nhóm A: 06 giờ
+ Nhóm B, C: 04 giờ;
- Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công: 06 giờ;
- Phương tiện giao thông: 06 giờ.
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B6 - Xem xét, duyệt hồ sơ
- Duyệt, ký Giấy chứng nhận, văn bản thẩm duyệt hoặc các văn bản trả lời khác.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận văn thư.
Lãnh đạo đơn vị - Đồ án quy hoạch xây dựng: 04 giờ
- Chấp thuận địa điểm: 04 giờ
- Thiết kế cơ sở:
+ Nhóm A: 08 giờ
+ Nhóm B, C: 04 giờ
- Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công: 08 giờ
- Phương tiện giao thông: 08 giờ
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B7 - Lấy số Giấy chứng nhận, Văn bản thu phí, Văn bản thẩm duyệt hoặc Văn bản trả lời khác.
- Chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả
Bộ phận Văn thư 04 giờ  
B8 - Thông báo kết quả, số tiền phí thẩm duyệt phải nộp cho người nộp hồ sơ;
- Thực hiện trả kết quả khi nhận được xác nhận hồ sơ đã đóng phí theo quy định;
- Cập nhật thông tin theo dõi.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả/Bộ phận một cửa 04 giờ BM.06: Sổ theo dõi hồ sơ
  Tải về: 0

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây