Cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào

  5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019)
2. Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/07/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.
3. Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
4. Quyết định số 6968/QĐ-BCA, ngày 22/9/2022 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
5. Quyết định số 2248/QĐ-BCA, ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy trình nội bộ giải quyết các TTHC liên quan đến xác nhận nơi cư trú thuộc thẩm quyền của Bộ Công an.
5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
 Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
5.3 Thành phần hồ sơ
- 01 tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01) ban hành kèm theo Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/07/2020 của Chính phủ. Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ, người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.
- 02 ảnh 4x6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của bộ luật dân sự: 01 bản chụp giấy tờ chứng thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh là người đại diện theo pháp luật. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
- Giấy thông hành  đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
5.4 Số lượng hồ sơ
01 (một) bộ
5.5 Thời hạn giải quyết
03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào
5.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh Quảng Trị.
5.8 Lệ phí
  50.000 VNĐ/giấy thông hành
5.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào
5.10 Trình tự, cách thức thực hiện
- Trình tự thực hiện
Quy trình xử lý công việc  
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu,
kết quả
Bước 1
 
1. Kiểm tra và gửi Công an xã, phường, thị trấn xác nhận tờ khai.
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin kèm file ảnh chân dung theo quy định và giấy tờ liên quan gồm:
+ Giấy thông hành đã được cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng; trường hợp bị mất phải kèm đơn báo mất.
+ Chứng thực điện  tử giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của VN cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người chưa đủ 14 tuổi theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Điều kiện thực hiện:
   Bố (mẹ) hoặc người đại diện hợp pháp sử dụng tài khoản định danh điện tử để thực hiện trên môi trường mạng.
 2. Sau khi kiểm tra đầy đủ thành phần hồ sơ cán bộ tiếp nhận gửi “xác nhận”, hệ thống tự động chuyển hồ sơ đến Công an phường, xã, thị trấn nơi cư trú xác nhận thông tin cá nhân và ảnh chân dung của người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp giấy thông hành đồng thời thông báo cho người nộp hồ sơ biết về việc hồ sơ đã chuyển cho Công an phường, xã, thị trấn.
 
Cán bộ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh 04 giờ làm việc
 


















Phiếu xác minh được gửi đến Công an cấp xã

 
Bước 2 Công an phường, xã, thị trấn thực hiện xác nhận, ký số và chuyển kết quả về PA08. Hệ thống tự động hiển thị kết quả đã được xác nhận Công an        
phường, xã, thị trấn
 03 ngày  làm việc Phiếu xác minh được ký số, xác thực
Bước 3 - Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ
- Áp mức lệ phí trực tuyến theo quy định của Bộ Tài chính.
- Sau khi nộp lệ phí thành công, hệ thống dịch vụ công ấn định thời hạn trả kết quả.
 
Cán bộ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh   04 giờ làm việc



 
Thông báo nộp lệ phí

 
Bước 4 Chuyển dữ liệu vào hệ thống trong của PA08 Cán bộ Ứng dụng Công nghệ thông tin 02 giờ làm việc
 
Dữ liệu được chuyển vào vùng trong
Bước 5 Kiểm tra và xử lý hồ sơ:
- Đối chiếu, kiểm tra với dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Tra cứu đối tượng chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh.
- Tra cứu dữ liệu cấp giấy thông hành, xuất nhập cảnh.
- Nếu hồ sơ đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện thì đề xuất cấp giấy thông hành.
- Nếu người đề nghị cấp giấy thông hành chưa đúng thông tin nhân thân hoặc có dấu hiệu nghi vấn khác thì đề xuất hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc xác minh. Hệ thống tự động thông báo cho người nộp hồ sơ.
- Nếu người đề nghị cấp giấy thông hành thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh thì đề xuất chưa cấp giấy thông hành, thực hiện đối sách (nếu có).
Cán bộ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh 06 giờ làm việc  
Bước 6 Phê duyệt hồ sơ:
- Hồ sơ đủ điều kiện thì phê duyệt cấp giấy thông hành và ký chữ ký số.
- Nếu hồ sơ chưa đúng thông tin nhân thân hoặc có dấu hiệu nghi vấn khác thì yêu cầu hoàn thiện hồ sơ hoặc xác minh.
- Nếu người đề nghị cấp giấy thông hành thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh thì báo cáo lãnh đạo Phòng chưa cấp giấy thông hành, trả lệ phí và thực hiện đối sách (nếu có).
Lãnh đạo Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh 02 giờ làm việc Hồ sơ được phê duyệt
Bước 7 Xử lý hồ sơ sau phê duyệt:
- Đối với hồ sơ được lãnh đạo phê duyệt cấp giấy thông hành, bổ sung thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh để thực hiện việc cấp giấy thông hành và trả kết quả.
- Đối với hồ sơ chưa cấp giấy thông hành: Triển khai thực hiện theo nội dung chỉ đạo của lãnh đạo phê duyệt; hoàn trả lệ phí theo quy định của Bộ tài chính.
Cán bộ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh 06 giờ làm việc Giấy thông hành được phê duyệt
Bước 8 Chuyển kết quả lên Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
 
Cán bộ Ứng dụng Công nghệ thông tin 04 giờ làm việc Cập nhật dữ liệu trên Cổng DVC BCA
            6. BIỂU MẪU
  TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
  1 BM.01 M01: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành
  2 BM.02 NB7: Giấy biên nhận hẹn trả kết quả.
  3   ….. Một số biểu mẫu khác.
  Tải về: 0

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây