CÔNG AN TỈNH QUẢNG TRỊ PHÒNG CẢNH SÁT KINH TẾ Số: 799 /TB-CSKT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Quảng Trị, ngày 21 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG BÁOVề việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 1606/QĐ-CAT-PC03 ngày 15/9/2020 của Công an tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu;
Căn cứ Quyết định số 1609/QĐ-CAT-PC03 ngày 15/9/2020 của Công an tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu;
Phòng Cảnh sát Kinh tế - Công an tỉnh Quảng Trị thông báo lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá lại tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, cụ thể như sau:
1. Tên, địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá.- Phòng Cảnh sát Kinh tế - Công an tỉnh Quảng Trị.
- Địa chỉ: Km2 - Quốc lộ 9 - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị.
2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng, giá khởi điểm của tài sản đấu giá.Tài sản đấu giá là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu gồm lô hàng.
- Lô hàng số 01: Quyết định số 1606/QĐ-CAT-PC03 ngày 15/9/2020 của Công an tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu có giá khởi điểm:
28.320.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi tám triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng).
TT | Tên hàng hóa | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Rượu Ballantines Finest loại 750ml/chai do nước ngoài sản xuất | Chai | 177 | 160.000 | 28.320.000 | |
| Tổng cộng | | 177 | | 28.320.000 | |
| (Bằng chữ: Hai mươi tám triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng) | |
- Lô hàng số 02: Quyết định số 1609/QĐ-CAT-PC03 ngày 15/9/2020 của Công an tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu có giá khởi điểm:
81.780.000 (Tám mươi mốt triệu bảy trăm tám mươi ngàn đồng). TT | Tên lâm sản | Nhóm gỗ | Quy cách | Số lượng (Hộp) | Khối lượng gỗ xẻ (m3) | Khối lượng gỗ quy tròn (m3) | Đơn giá (Đồng/m3 gỗ tròn) | Thành tiền (Đồng) | Ghi chú |
Dài (m) | Rộng (cm) | Dày (cm) |
1 | Gụ lau | I | 1,85-2,5 | 15-23 | 13-22 | 9 | 0.762 | 1.219 | 9.800.000 | 11.946.000 | |
2 | Gụ lau | I | 2,6-3,1 | 19-21 | 18-20 | 3 | 0.320 | 0.512 | 11.400.000 | 5.836.000 | |
3 | Trường chua | III | 1,60-3,30 | 25-40 | 14-29 | 17 | 2.822 | 4.515 | 5.000.000 | 22.575.000 | |
4 | Nang | V | 3,00-3,20 | 24-34 | 20-24 | 3 | 0.610 | 0.976 | 2.500.000 | 2.440.000 | |
5 | Ràng ràng mít | VI | 2,50-2,95 | 15-19 | 13-14 | 2 | 0.124 | 0.198 | 2.000.000 | 396.000 | |
6 | Kháo | VI | 3,00 | 21 | 17 | 1 | 0.107 | 0.171 | 2.000.000 | 342.000 | |
7 | Kháo | VI | 1,75-2,60 | 25-29 | 20-25 | 4 | 0.485 | 0.776 | 2.000.000 | 1.552.000 | |
8 | Vạng trứng | VII | 2,00 | 43-50 | 19-31 | 8 | 1.842 | 2.947 | 2.800.000 | 8.251.000 | |
| Cộng | | | | | 47 | 7.072 | 11.315 | | 53.338.000 | |
TT | Tên lâm sản | Nhóm gỗ | Quy cách | Số lượng (Hộp) | Khối lượng gỗ xẻ (m3) | Khối lượng gỗ quy tròn (m3) | Đơn giá (Đồng/m3 gỗ tròn) | Thành tiền (Đồng) | Ghi chú |
Dài (m) | Rộng (cm) | Dày (cm) |
1 | Ràng ràng mít | VI | 2,50 | 18-19 | 20-23 | 2 | 0.199 | 0.318 | 2.000.000 | 636.000 | |
2 | Nhội | VI | 2,50-2,70 | 12-18 | 17-22 | 8 | 0.572 | 0.915 | 2.000.000 | 1.830.000 | |
| Cộng | | | | | 10 | 0.771 | 1.233 | | 2.466.000 | |
TT | Tên lâm sản | Nhóm gỗ | Quy cách | Số lượng (Hộp) | Khối lượng gỗ xẻ (m3) | Khối lượng gỗ quy tròn (m3) | Đơn giá (Đồng/m3 gỗ tròn) | Thành tiền (Đồng) | Ghi chú |
Dài (m) | Rộng (cm) | Dày (cm) |
1 | Cẩm lai | I | 0,43-0,99 | 4-22 | 1-11 | 74 | 0.151 | 0.241 | 22.600.000 | 5.446.000 | |
| Cộng | | | | | 74 | 0.151 | 0.241 | | 5.446.000 | |
TT | Tên lâm sản | Nhóm gỗ | Quy cách | Số lượng (Hộp) | Khối lượng gỗ xẻ (m3) | Khối lượng gỗ quy tròn (m3) | Đơn giá (Đồng/m3 gỗ tròn) | Thành tiền (Đồng) | Ghi chú |
Dài (m) | Rộng (cm) | Dày (cm) |
1 | Nang | V | 2,50-3,10 | 24-28 | 15-22 | 6 | 0.872 | 1.395 | 2.500.000 | 3.487.000 | |
2 | Chũa | VI | 3,00-3,70 | 28-30 | 22-28 | 2 | 0.479 | 0.766 | 2.000.000 | 1.532.000 | |
3 | Re | VI | 2,50-3,00 | 28-35 | 15-28 | 7 | 1.089 | 1.742 | 2.000.000 | 3.484.000 | |
4 | Re | VI | 2,70 | 22 | 15-30 | 1 | 0.178 | 0.284 | 2.000.000 | 568.000 | |
5 | Xoan đào | VI | 1,10-1,90 | 22-28 | 18-20 | 4 | 0.279 | 0.446 | 3.100.000 | 1.382.000 | |
6 | Chèo tía | VI | 2,10 | 30 | 29 | 1 | 0.182 | 0.182 | 2.000.000 | 582.000 | |
7 | Trám hồng | VI | 2,50-2,80 | 18-20 | 13-20 | 3 | 0.256 | 0.412 | 2.400.000 | 988.000 | |
8 | Ràng ràng đá | VI | 1,40-2,10 | 25-46 | 11-20 | 14 | 0.889 | 1.422 | 2.000.000 | 2.844.000 | |
9 | Ràng ràng đá | VI | 1,30-2,00 | 50 | 8-9 | 3 | 0.201 | 0.321 | 3.500.000 | 1.123.000 | |
10 | Ràng ràng đá | VI | 1,50-2,30 | 15-24 | 10-20 | 5 | 0.225 | 0.36 | 2.000.000 | 720.000 | |
11 | Lòng mang | VI | 2,80-3,00 | 18-30 | 19-20 | 6 | 1.015 | 1.624 | 2.000.000 | 3.248.000 | |
12 | Trám trắng | VII | 2,10-2,20 | 20-23 | 16-18 | 2 | 0.156 | 0.249 | 2.300.000 | 572.000 | |
| Cộng | | | | | 54 | 5.964 | 9.542 | | 20.530.000 | |
| Tổng cộng | | | | | 185 | 13.958 | 23.331 | | 81.780.000 | |
| (Tám mươi mốt triệu bảy trăm tám mươi ngàn đồng) | |
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
3.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của tổ chức đấu giá tài sản: có các trang thiết bị cần thiết đủ điều kiện để phục vụ đấu giá, cụ thể:
- Có trụ sở văn phòng cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Có địa chỉ rõ ràng, trang thiết bị, dụng cụ đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho công tác đấu giá.
3.2. Phương án đấu giá: Có phương án đấu giá khả thi, hiệu quả và có tiến độ thực hiện hoàn thành việc đấu giá tài sản kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.
3.3. Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản:
- Có quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng ký hoạt động với Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị.
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Có tối thiểu 02 đấu giá viên hoạt động thường xuyên tại đơn vị, các đấu giá viên đã được mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định tại điều 20 của Luật đấu giá.
3.4. Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp: Có văn bản đề xuất thù lao dịch vụ đấu giá.
3.5. Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Sở Tư pháp Quảng Trị công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp Quảng Trị.
4. Các hồ sơ, tài liệu, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá.4.1. Các hồ sơ, tài liệu nộp đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
- Hồ sơ năng lực: 01 bộ đóng quyển, có đầy đủ tài liệu chứng minh về năng lực bao gồm: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền và đã đăng ký hoạt động với Sở Tư Pháp tỉnh Quảng Trị, có số lượng đấu giá viên theo tiêu chí lựa chọn, kinh nghiệm của các đấu giá viên, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các đấu giá viên, các hợp đồng tổ chức cuộc đấu giá kèm theo thanh lý hợp đồng…(bản chụp có công chứng);
- Phương án tổ chức cuộc đấu giá: 01 bộ bản gốc.
- Văn bản đề xuất thù lao dịch vụ đấu giá tài sản phù hợp: Mức thù lao dịch vụ đấu giá đúng quy định pháp luật.
4.2. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
Tổ chức đấu giá tài sản có đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá trực tiếp tại:
- Phòng Cảnh sát Kinh tế - Công an tỉnh Quảng Trị.
- Địa chỉ: Km2 - Quốc lộ 9 - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị.
- Thời gian nhận hồ sơ: 05 ngày kể từ ngày 21/9/2020 đến hết ngày 25/9/2020 (trong giờ hành chính các ngày làm việc).
- Lưu ý: Hồ sơ đã nộp để đăng ký tham gia không được hoàn trả lại.
5. Thời gian đánh giá hồ sơ đăng ký, thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản: Ngày 28 / 9 /2020.
6. Thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.Nội dung thông báo này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Công an tỉnh Quảng Trị và niêm yết tại trụ sở Phòng Cảnh sát Kinh tế - Công an tỉnh Quảng Trị, Km2 - Quốc lộ 9 - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị.
Nơi nhận: - Trang thông tin điện tử CA tỉnh; - Lưu: Phòng CSKT. | KT. TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (Đã ký) Thượng tá Ngô Văn Hùng |
CÔNG AN TỈNH QUẢNG TRỊ PHÒNG CẢNH SÁT KINH TẾ Số: 800 /TB-CSKT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Quảng Trị, ngày 21 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG BÁOVề việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 1608/QĐ-CAT-PC03 ngày 15/9/2020 của Công an tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu;
Căn cứ Quyết định số 1610/QĐ-CAT-PC03 ngày 15/9/2020 của Công an tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu;
Phòng Cảnh sát Kinh tế - Công an tỉnh Quảng Trị thông báo lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện đấu giá lại tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, cụ thể như sau:
1. Tên, địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá.- Phòng Cảnh sát Kinh tế - Công an tỉnh Quảng Trị.
- Địa chỉ: Km2 - Quốc lộ 9 - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị.
2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng, giá khởi điểm của tài sản đấu giá.Tài sản đấu giá là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu gồm lô hàng.
- Lô hàng số 01: Quyết định số 1608/QĐ-CAT-PC03 ngày 15/9/2020 của Công an tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu có giá khởi điểm:
19.200.000 đồng (Bằng chữ: Mười chín triệu hai trăm ngàn đồng).
STT | Tên hàng hóa | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Điện thoại di động Iphone 11 loại 16GB hãng Apple | Cái | 02 | 9.600.000 | 19.200.000 | Hàng đã qua sử dụng |
| Tổng cộng | | 02 | | 19.200.000 | |
- Lô hàng số 02: Quyết định số 1610/QĐ-CAT-PC03 ngày 15/9/2020 của Công an tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu có giá khởi điểm:
32.500.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng).
STT | Tên hàng hóa | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Điện thoại di động Iphone 6 loại 16GB hãng Apple | Cái | 07 | 1.500.000 | 10.500.000 | Hàng đã qua sử dụng |
2 | Điện thoại di động Iphone 6 plus loại 16GB hãng Apple | Cái | 04 | 2.500.000 | 10.000.000 | Hàng đã qua sử dụng |
3 | Điện thoại di động Iphone 7 plus loại 128GB hãng Apple | Cái | 02 | 3.500.000 | 7.000.000 | Hàng đã qua sử dụng |
4 | Điện thoại di động Iphone X loại 64GB hãng Apple | Cái | 01 | 5.000.000 | 5.000.000 | Hàng đã qua sử dụng |
| Tổng cộng | | 14 | | 32.500.000 | |
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
3.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của tổ chức đấu giá tài sản: có các trang thiết bị cần thiết đủ điều kiện để phục vụ đấu giá, cụ thể:
- Có trụ sở văn phòng cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Có địa chỉ rõ ràng, trang thiết bị, dụng cụ đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho công tác đấu giá.
3.2. Phương án đấu giá: Có phương án đấu giá khả thi, hiệu quả và có tiến độ thực hiện hoàn thành việc đấu giá tài sản kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.
3.3. Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản:
- Có quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng ký hoạt động với Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị.
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Có tối thiểu 02 đấu giá viên hoạt động thường xuyên tại đơn vị, các đấu giá viên đã được mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định tại điều 20 của Luật đấu giá.
3.4. Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp: Có văn bản đề xuất thù lao dịch vụ đấu giá.
3.5. Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Sở Tư pháp Quảng Trị công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp Quảng Trị.
4. Các hồ sơ, tài liệu, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá.4.1. Các hồ sơ, tài liệu nộp đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
- Hồ sơ năng lực: 01 bộ đóng quyển, có đầy đủ tài liệu chứng minh về năng lực bao gồm: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền và đã đăng ký hoạt động với Sở Tư Pháp tỉnh Quảng Trị, có số lượng đấu giá viên theo tiêu chí lựa chọn, kinh nghiệm của các đấu giá viên, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các đấu giá viên, các hợp đồng tổ chức cuộc đấu giá kèm theo thanh lý hợp đồng…(bản chụp có công chứng);
- Phương án tổ chức cuộc đấu giá: 01 bộ bản gốc.
- Văn bản đề xuất thù lao dịch vụ đấu giá tài sản phù hợp: Mức thù lao dịch vụ đấu giá đúng quy định pháp luật.
4.2. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
Tổ chức đấu giá tài sản có đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá trực tiếp tại:
- Phòng Cảnh sát Kinh tế - Công an tỉnh Quảng Trị.
- Địa chỉ: Km2 - Quốc lộ 9 - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị.
- Thời gian nhận hồ sơ: 05 ngày kể từ ngày 21/9/2020 đến hết ngày 25/9/2020 (trong giờ hành chính các ngày làm việc).
- Lưu ý: Hồ sơ đã nộp để đăng ký tham gia không được hoàn trả lại.
5. Thời gian đánh giá hồ sơ đăng ký, thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản: Ngày 28 / 9 /2020.
6. Thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.Nội dung thông báo này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Công an tỉnh Quảng Trị và niêm yết tại trụ sở Phòng Cảnh sát Kinh tế - Công an tỉnh Quảng Trị, Km2 - Quốc lộ 9 - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị.
Nơi nhận: - Trang thông tin điện tử CA tỉnh; - Lưu: Phòng CSKT. | KT. TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (Đã ký) Thượng tá Ngô Văn Hùng |